Những bạn nào đang thắc mắc và muốn tìm hiểu về công thức tính cường độ chịu kéo của bu lông, thì đừng bỏ lỡ bài chia sẻ dưới đây của HHK Châu Á nhé. Chắc chắn sẽ mang đến cho bạn những thông tin chính xác và cụ thể nhất.
Công thức cường độ chịu kéo của bu lông ứng với cấp độ bền
- Cấp bền 4.6; 5.6; 6.6: ftb = 0,42 fub
- Cấp bền 4.8; 5.8: ftb = 0,4 fub
- Cấp bền 8.8; 10.9: ftb = 0,5 fub
Trị số cường độ chịu kéo của bu lông theo cấp độ bền 4.6, 4.8, 5.6, 5.8, 6.6, 8.8, 10.9 ftb lần lượt sẽ là 170, 160, 210, 200, 250, 400, 500.
Tính toán chịu kéo của bu lông neo
Ký hiệu fba được xác định theo công thức: fba = 0,4 fub
Cường độ tính toán chịu kéo của bulông neo (N/mm2)
Tính toán chịu kéo của bu lông cường độ cao
Công thức cường độ tính toán chịu kéo của bu lông cường độ cao: fhb = 0,7fub, dựa theo liên kết truyền lực bằng ma sát được xác định theo.
Công thức cường độ tính toán chịu kéo của sợi thép cường độ cao
fth = 0,63fu là công thức cường độ tính toán chịu kéo của sợi thép cường độ cao.
Trong đó:
- ftb là cường độ tính toán chịu kéo của bu lông
- fub là cường độ kéo đứt tiêu chuẩn của bu lông
- fba là cường độ tính toán chịu kéo của bulông neo
- fhb là cường độ tính toán chịu kéo của bulông cường độ cao
- fth là cường độ tính toán chịu kéo của sợi thép cường độ cao
- fu là cường độ tiêu chuẩn của thép theo sức bền kéo đứt
Qua bài chia sẻ ở trên của HHK Châu Á có thể giúp bạn biết được cường độ chịu kéo của bu lông để từ đó đảm bảo an toàn cho các công trình của mình.